[FULL]CUỘC THI TRỰC TUYẾN TÌM HIỂU NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW Chào mừng bạn đến với Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu nghị quyết số 57-NQ/TW" Họ tên Số điện thoại Đơn vị công tác Chọn Đơn vị công tác Khối văn phòng Sở Trung tâm Nghiên cứu - Chuyển giao công nghệ và Đổi mới sáng tạo Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Quảng Trị Trung tâm Chuyển đổi số 1. Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU nhằm thực hiện nghị quyết nào? Nghị quyết 57-NQ/TW Nghị quyết 01-NQ/TW Nghị quyết 120-NQ/TW Nghị quyết 45-NQ/TW None 2. Mục tiêu chính của chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU là gì? Thúc đẩy khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số Phát triển hạ tầng giao thông đô thị Tăng cường giáo dục và đào tạo nghề Cải thiện môi trường sống đô thị None 3. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU lĩnh vực nào được ưu tiên phát triển? Công nghệ số, trí tuệ nhân tạo (AI) Nông nghiệp hữu cơ Công nghiệp nặng Tài chính ngân hàng None 4. Nghị quyết 57-NQ/TW đề cập đến vấn đề gì? Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số Quy hoạch đô thị thông minh Cải cách giáo dục và đào tạo Bảo vệ môi trường sinh thái None 5. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Quảng Trị đặt mục tiêu phủ sóng công nghệ nào trên toàn tỉnh vào năm 2030? 4G 5G 6G WiFi miễn phí None 6. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Để đạt được chuyển đổi số, tỉnh Quảng Trị tập trung vào bao nhiêu trụ cột chính? 2 3 4 5 None 7. Lĩnh vực nào không thuộc trọng tâm của chương trình hành động 144-CTHĐ/TU? Xây dựng chính quyền số Phát triển kinh tế số Phát triển xã hội số Bất động sản thương mại None 8. Chính quyền số theo chương trình 144-CTHĐ/TU hướng đến mục tiêu nào? Cung cấp dịch vụ công trực tuyến hiệu quả Xây dựng hệ thống thuế mới Cải cách chế độ tiền lương Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu None 9. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Mục tiêu cụ thể đến năm 2030 tỷ trọng đóng góp Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là bao nhiêu? 50% 55% 60% 65% None 10. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU mục tiêu cụ thể đến năm 2030 Quy mô kinh tế số của tỉnh Quảng Trị phấn đấu đạt bao nhiêu %GRDP? 15% GRDP 17% GRDP 20% GRDP 25% GRDP None 11. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp phấn đấu bao nhiêu %? Trên 60% Trên 70% Trên 80% Trên 90% None 12. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tỷ lệ giao dịch không sử dụng tiền mặt phấn đấu bao nhiêu? Trên 70% Trên 80% Trên 90% Trên 100% None 13. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 tỷ lệ người dân có tài khoản thanh toán điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là bao nhiêu? 65% 75% 80% 85% None 14. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động Đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là bao nhiêu %? Trên 40% Trên 50% Trên 60% Trên 70% None 15. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, kinh doanh và quản trị là bao nhiêu %? 70% 80% 90% 100% None 16. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 tỉnh Quảng Trị phấn đấu thu hút được bao nhiêu dự án công nghệ cao? 1-2 dự án 2-3 dự án 3-4 dự án 4-5 dự án None 17. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đóng góp vào chỉ số phát triển con người HDI của tỉnh Quảng Trị là bao nhiêu? Duy trì trên 0,4 Duy trì trên 0,5 Duy trì trên 0,6 Duy trì trên 0,7 None 18. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2030 Tỉnh Quảng Trị phấn đấu nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo đạt bao nhiêu người trên một vạn dân? 08 09 10 11 None 19. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU mục tiêu cụ thể đến năm 2030 Tỉnh Quảng Trị phấn đấu số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng hằng năm, tỉ lệ khai thác thương mại đạt bao nhiêu % ? 7-10% 8-10% 7-12% 8-12% None 20. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Quảng Trị đặt mục tiêu phủ sóng công nghệ nào trên toàn tỉnh vào năm 2045? 4G 5G 6G WiFi miễn phí None 21. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Quảng Trị đặt mục tiêu phát triển bao nhiêu khu công nghiệp số tập trung vào năm 2045? 1-2 2-3 3-4 4-5 None 22. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Quảng Trị đặt mục tiêu đến năm bao nhiêu sẽ cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ cao theo yêu cầu; xây dựng hệ thống quản trị thông minh toàn diện, hoàn thiện cơ sở dữ liệu số tỉnh và kết nối với quốc gia? 2025 2030 2045 2050 None 23. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm 2045 Tỉnh Quảng Trị sẽ xây dựng bao nhiêu trung tâm Đổi mới sáng tạo tại các địa bàn trọng điểm? 1-2 2-3 3-4 4-5 None 24. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đến năm bao nhiêu sẽ thực hiện quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống? 2030 2035 2040 2045 None 25. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU một trong những giải pháp hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là gì? Xây dựng, phát triển các trung tâm, hệ thống cơ sở nghiên cứu, thử nghiệm Xây dựng, phát triển các trung tâm du lịch cộng đồng Xây dựng, phát triển các chợ truyền thống Nâng cấp hệ thống đê điều None 26. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU một trong những giải pháp phát triển nhân lực trọng dụng nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là gì? Xây dựng thêm trường đại học trên địa bàn tỉnh Xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực tuyến, mô hình giáo dục số, nâng cao năng lực số trong xã hội Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chung Xây dựng các trung tâm họp trực tuyến trên địa bàn tỉnh None 27. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU một trong những giải pháp phát triển nhân lực trọng dụng nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là gì? Ban hành cơ chế đặc thù thu hút người có trình độ cao. Xây dựng, kết nối và phát triển mạng lưới chuyên gia nhà khoa học trong và ngoài tỉnh. Xây dựng chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số Xây dựng thêm các trường đại học trên địa bàn tỉnh Cả A và B đều đúng None 28. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Tỉnh Quảng Trị khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng công nghệ nào trong sản xuất? Trí tuệ nhân tạo (AI) Tự động hóa Internet vạn vật (IoT) Tất cả các đáp án trên None 29. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đâu không phải là công nghệ trọng điểm trong chương trình 144-CTHĐ/TU? Trí tuệ nhân tạo (AI) Công nghệ lượng tử Internet vạn vật (IoT) Điện toán đám mây None 30. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đâu là giải pháp nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số? Tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho cán bộ, doanh nghiệp Tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho cán bộ, doanh nghiệp và người dân Tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng số cho cán bộ, doanh nghiệp Tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng số cho cán bộ, doanh nghiệp và người dân None 31. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU Đâu là giải pháp nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số? Triển khai phòng trào “học tập số”, “Bình dân học vụ số” Triển khai phòng trào “Chuyển đổi số”, “Bình dân học vụ số” Triển khai phòng trào “Chuyển đổi số”, “Bình dân học vụ số”, “ Đổi mới sáng tạo” Triển khai phòng trào “học tập số”, “Bình dân học vụ số”, “ Đổi mới sáng tạo” None 32. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU để phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, tỉnh Quảng Trị sẽ bố trí ngân sách ít nhất bao nhiêu % tổng chi ngân sách địa phương hàng năm? 1% 2% 3% 5% None 33. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU một trong những giải pháp thúc đẩy ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực trọng điểm là gì? Thúc đẩy đầu tư các khu công nghiệp nặng trên địa bàn. Thúc đẩy đầu tư phát triển điện than Thúc đẩy đầu tư các nguồn điện sạch (Năng lượng tái tạo) Thúc đẩy đầu tư phát triển cảng biển None 34. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU các lĩnh vực ưu tiên trong việc đẩy mạnh chuyển đổi số là lĩnh vực nào? Y tế, giáo dục, văn hóa, du lịch, tài chính- ngân hàng, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải và logistics. Y tế, giáo dục, văn hóa, du lịch, tài chính- ngân hàng, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, logistics và công nghiệp nặng Y tế, giáo dục, văn hóa, du lịch, tài chính- ngân hàng, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải và công nghiệp nặng Giáo dục, văn hóa, du lịch, tài chính- ngân hàng, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, công nghiệp nặng, xây dựng và vật liệu mới. None 35. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU một trong những giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là gì? Thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Đẩy mạnh thương mại điện tử, thúc đẩy các mô hình kinh doanh số. Vận động doanh nghiệp đầu tư sản xuất phần mềm. Tất cả các đáp án None 36. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU đưa ra giải pháp xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm nào? Nông nghiệp, công nghiệp, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, tài nguyên – môi trường, logistics, vật liệu mới, du lịch … Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, vật liệu mới, du lịch … Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, tài nguyên – môi trường, logistics, vật liệu mới, du lịch … Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, tài nguyên – môi trường, logistics, du lịch … None 37. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU một trong những giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là gì? Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, các nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số, khai thác tốt thị trường chuyển đổi số; thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, các nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số, khai thác tốt thị trường chuyển đổi số; thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, các nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số, khai thác tốt thị trường chuyển đổi số; Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số, tổ chức, các nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số, khai thác tốt thị trường chuyển đổi số; thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp vừa và lớn None 38. Theo Chương trình hành động số 144-CTHĐ/TU một trong những giải pháp hoàn thiện hạ tầng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là gì? Đổi mới phương thức quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu. Chuyển đổi số khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tất cả các đáp án None 39. Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị được ban hành vào ngày nào? 15/12/2023 22/12/2023 22/12/2024 01/01/2024 None 40. Nghị quyết 57-NQ/TW đề ra mục tiêu đột phá phát triển lĩnh vực nào? Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi số Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số Khoa học công nghệ; đổi mới sáng tạo Khoa học công nghệ, chuyển đổi số None 41. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có vai trò gì? Động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới. Động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới. Động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới. Động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu đưa đất nước phát triển bứt phá. None 42. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW đến năm 2030 Việt Nam thuộc nhóm nào về năng lực cạnh tranh số và chỉ số phát triển chính phủ điện tử? Nhóm 4 nước dẫn dầu Đông Nam Á, nhóm 50 nước đứng đầu thế giới Nhóm 3 nước dẫn dầu Đông Nam Á, nhóm 40 nước đứng đầu thế giới Nhóm 3 nước dẫn dầu Đông Nam Á, nhóm 50 nước đứng đầu thế giới Nhóm 4 nước dẫn dầu Đông Nam Á, nhóm 40 nước đứng đầu thế giới None 43. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW đến năm 2030 Việt Nam thuộc nhóm nào về Nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo. Nhóm 2 nước dẫn dầu Đông Nam Á Nhóm 3 nước dẫn dầu Đông Nam Á Nhóm 4 nước dẫn dầu Đông Nam Á Nhóm 5 nước dẫn dầu Đông Nam Á None 44. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW đến năm 2030 đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế ở mức nào? Trên 50% Trên 55% Trên 60% Trên 65% None 45. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu đạt bao nhiêu? Tối thiểu 40% Tối thiểu 45% Tối thiểu 50% Tối thiểu 55% None 46. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 Quy mô kinh tế số đạt bao nhiêu % GDP? Tối thiểu 20% GDP Tối thiểu 30% GDP Tối thiểu 40% GDP Tối thiểu 50% GDP None 47. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt bao nhiêu %? Trên 60% Trên 70% Trên 80% Trên 90% None 48. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo đạt bao nhiêu % trong tổng số doanh nghiệp? Trên 30% Trên 40% Trên 50% Trên 60% None 49. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 Kinh phí chi cho Nghiên cứu phát triển (R&D) đạt bao nhiêu % GDP? 1% 2% 3% 4% None 50. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 bố trí bao nhiêu % tổng chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia? Ít nhất 1% và tăng dần theo yêu cầu phát triển. Ít nhất 2% và tăng dần theo yêu cầu phát triển Ít nhất 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển Ít nhất 4% và tăng dần theo yêu cầu phát triển None 51. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 nguồn lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo đạt bao nhiêu người trên một vạn dân? 10 người/ 1 vạn dân 11 người/ 1 vạn dân 12 người/ 1 vạn dân 13 người/ 1 vạn dân None 52. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 số lượng công bố khoa học và công nghệ tăng bao nhiêu % một năm? Tăng trung bình 7%/năm Tăng trung bình 8%/năm Tăng trung bình 9%/năm Tăng trung bình 10%/năm None 53. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình bao nghiêu % một năm? Tăng trung bình 16-18%/năm Tăng trung bình 14-18%/năm Tăng trung bình 18-20%/năm Tăng trung bình 18-22%/năm None 54. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2030 Việt Nam đặt mục tiêu từng bước làm chủ một số công nghệ chiến lược công nghệ số gồm:? Trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số công nghệ mới nổi Trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, nông nghiệp công nghệ cao, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số công nghệ mới nổi Trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ cao trong y tế, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số công nghệ mới nổi Trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, công nghệ cao trong y tế, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G, thông tin vệ tinh và một số công nghệ mới nổi None 55. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm bao nhiêu Việt Nam phủ sóng 5G trên toàn quốc? 2030 2035 2040 2045 None 56. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm bao nhiêu Việt Nam hoàn thành việc xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành? 2030 2035 2040 2045 None 57. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm bao nhiêu Việt Nam có quy mô kinh tế số đạt tối thiểu 50% GDP? 2030 2035 2040 2045 None 58. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2045 Việt Nam thuộc nhóm bao nhiêu về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số? Nhóm 20 nước dẫn đầu thế giới Nhóm 30 nước dẫn đầu thế giới Nhóm 40 nước dẫn đầu thế giới Nhóm 50 nước dẫn đầu thế giới None 59. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, đến năm 2045 Việt Nam dự kiến thu hút thêm bao nhiêu tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam? Ít nhất 4 Tổ chức, doanh nghiệp Ít nhất 5 Tổ chức, doanh nghiệp Ít nhất 6 Tổ chức, doanh nghiệp Ít nhất 7 Tổ chức, doanh nghiệp None 60. Trong những đáp án sau, đâu là Quan điểm chỉ đạo của nghị Quyết 57-NQ/TW? Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bức phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới. Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bức phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới. Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chyển đổi số quốc gia là giải pháp quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bức phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới. Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chyển đổi số quốc gia là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bức phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới. None 61. Nghị quyết 57-NQ/TW, đã đưa ra bao nhiêu quan điểm chỉ đạo? 3 4 5 6 None 62. Trong những đáp án sau, đâu là Quan điểm chỉ đạo của nghị Quyết 57-NQ/TW? Đảm bảo an ninh chủ quyền quốc gia trên không gian mạng; bảo đảm an ninh mạng, an ninh dữ liệu, an toàn thông tin của tổ chức và cá nhân là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia Đảm bảo an ninh chủ quyền quốc gia trên không gian mạng; bảo đảm an ninh mạng, an ninh dữ liệu, an toàn thông tin của tổ chức và cá nhân là yêu cầu cấp thiết, không thể tách rời trong quá trình phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia Đảm bảo an ninh chủ quyền quốc gia trên không gian mạng; bảo đảm an ninh mạng, an ninh dữ liệu, an toàn thông tin của tổ chức và cá nhân là yêu cầu xuyên suốt, không thể tách rời trong quá trình phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia Đảm bảo an ninh chủ quyền quốc gia trên không gian mạng; bảo đảm an ninh mạng, an ninh dữ liệu, an toàn thông tin của tổ chức là yêu cầu xuyên suốt, không thể tách rời trong quá trình phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia None 63. Trong những đáp án sau, đâu là Quan điểm chỉ đạo của nghị Quyết 57-NQ/TW? Phát triển nhanh và bền vững, từng bước tự chủ về công nghệ; ưu tiên nguồn lực quốc gia đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Phát huy tối đa tiềm năng, trí tuệ Việt Nam gắn với nhanh chóng tiếp thu, hấp thụ, làm chủ và ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến của thế giới; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chú trọng nghiên cứu cơ bản, tiến tới tự chủ cạnh tranh về công nghệ ở một số lĩnh vực Việt nam có nhu cầu, tiềm năng, lợi thế. Phát triển nhanh và bền vững, từng bước tự chủ về công nghệ, nhất là công nghệ chiến lược; ưu tiên nguồn lực quốc gia đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Phát huy tối đa tiềm năng, trí tuệ Việt Nam gắn với nhanh chóng làm chủ và ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến của thế giới; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chú trọng nghiên cứu cơ bản, tiến tới tự chủ cạnh tranh về công nghệ ở một số lĩnh vực Việt nam có nhu cầu, tiềm năng, lợi thế. Phát triển nhanh và bền vững, từng bước tự chủ về công nghệ, nhất là công nghệ chiến lược; ưu tiên nguồn lực quốc gia đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Phát huy tối đa tiềm năng, trí tuệ Việt Nam gắn với nhanh chóng tiếp thu, hấp thụ, làm chủ và ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến của thế giới; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, tiến tới tự chủ cạnh tranh về công nghệ ở một số lĩnh vực Việt nam có nhu cầu, tiềm năng, lợi thế. Phát triển nhanh và bền vững, từng bước tự chủ về công nghệ, nhất là công nghệ chiến lược; ưu tiên nguồn lực quốc gia đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Phát huy tối đa tiềm năng, trí tuệ Việt Nam gắn với nhanh chóng tiếp thu, hấp thụ, làm chủ và ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến của thế giới; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chú trọng nghiên cứu cơ bản, tiến tới tự chủ cạnh tranh về công nghệ ở một số lĩnh vực Việt nam có nhu cầu, tiềm năng, lợi thế. None 64. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, có bao nhiêu nhiệm vụ, giải pháp đặt ra để hoàn thành mục tiêu của Nghị quyết? 5 6 7 8 None 65. Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW? Bộ Công Thương Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính None 66. Theo Nghị quyết 57-NQ/TW, một trong những biện pháp để nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy là gì? Có chương trình tuyên truyền, giáo dục hiệu quả để nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thực hiện chuyển đổi số trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp, tạo niềm tin khí thế mới trong xã hội. Triển khai sâu rộng phong trào “học tập số”, phổ cập, nâng cao kiến thức khoa học, công nghệ, kiến thức số trong cán bộ, công chức và nhân dân; các phong trào khởi nghiệp, sáng tạo,cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động, khơi dậy tinh thần tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, phát huy trí tuệ Việt Nam thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Triển khai sâu rộng phong trào “học tập số”, phổ cập, nâng cao kiến thức khoa học, công nghệ, kiến thức số trong cán bộ, công chức và nhân dân; các phong trào khởi nghiệp, sáng tạo,cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động, khơi dậy tinh thần tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, phát huy trí tuệ Việt Nam thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Có chương trình tuyên truyền, giáo dục hiệu quả để nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thực hiện chuyển đổi số trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp, tạo niềm tin khí thế mới trong xã hội. Phổ cập, nâng cao kiến thức khoa học, công nghệ, kiến thức số trong cán bộ, công chức và nhân dân; các phong trào khởi nghiệp, sáng tạo,cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động, khơi dậy tinh thần tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, phát huy trí tuệ Việt Nam thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Có chương trình tuyên truyền, giáo dục hiệu quả để nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thực hiện chuyển đổi số trong cả hệ thống chính trị và người dân, tạo niềm tin khí thế mới trong xã hội. Triển khai sâu rộng phong trào “học tập số”, phổ cập, nâng cao kiến thức khoa học, công nghệ, kiến thức số trong cán bộ, công chức và nhân dân; các phong trào khởi nghiệp, sáng tạo,cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động, khơi dậy tinh thần tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, phát huy trí tuệ Việt Nam thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. None 67. Theo Nghị quyết 03/NQ-CP phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước hướng tới tối thiểu đạt bao nhiêu %? 20% 25% 30% 35% None 68. Theo Nghị quyết 03/NQ-CP đâu là một trong những nhiệm vụ cụ thể nhằm nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia? Xây dựng, nâng cấp nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân và doanh nghiệp. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức viên chức, kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia. Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phòng trào học tập nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập Tất cả các đáp án None 69. Theo Nghị quyết 03/NQ-CP đâu là một trong những nhiệm vụ cụ thể nhằm khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số? Xây dựng, ban hành cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết quả của nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia; Xây dựng, ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng. Xây dựng, ban hành cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết quả của nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia; Xây dựng, ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ. Xây dựng, ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng. Xây dựng, ban hành cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết quả của nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia; Xây dựng, ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lượi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng. None 70. Theo Nghị quyết 03/NQ-CP đâu là một trong những nhiệm vụ cụ thể nhằm khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số? Sửa đổi quy định pháp luật để tháo gỡ điểm nghẽn trong hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng chấp nhận đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi Luật khoa học và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học và Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để: (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thức đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Sửa đổi quy định pháp luật để tháo gỡ điểm nghẽn trong hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi Luật khoa học và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học và Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để: (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thức đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Sửa đổi quy định pháp luật để tháo gỡ điểm nghẽn trong hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng chấp nhận rủi ro và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi Luật khoa học và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học và Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để: (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thức đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Sửa đổi quy định pháp luật để tháo gỡ điểm nghẽn trong hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi Luật khoa học và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học và Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để: (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thức đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo None 71. Theo Nghị quyết 03/NQ-CP Việt Nam phấn đấu đến năm 2030 có bao nhiêu dự án, chương trình trong lĩnh vực bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ số, nhà máy thông minh, đô thị thông minh… được triển khai? Ít nhất 03 dự án, chương trình Ít nhất 04 dự án, chương trình Ít nhất 05 dự án, chương trình Ít nhất 06 dự án, chương trình None 72. Theo Nghị quyết 03/NQ-CP về nhiệm vụ Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh có bao nhiêu giải pháp chi tiết? 18 19 20 21 None 73. Theo Nghị quyết 03/NQ-CP về nhiệm vụ phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khao học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia có bao nhiêu giải pháp chi tiết? 15 16 17 18 None 74. [Câu hỏi dự đoán] Có bao nhiêu người tham gia thi trả lời đúng 50 câu ?